Page 1 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
1
BÀI 44: BÀI LUYỆN TẬP 8
I. KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
Học sinh đọc thông tin trong bảng sau và đánh dấu ✓ vào các ô đúng
Nội dung Kết luận Đúng
Nước là dung môi của muối ăn, đường, rượu, axit,
bazơ và nhiều chất khác vì những chất này tan
trong nước để tạo hỗn hợp đồng nhất; tương tự
xăng là dung môi của dầu ăn, dầu hỏa và nhiều chất
hữu cơ vì xăng có khả năng hòa tan dầu ăn, dầu
hỏa, hiđrocacbon...
Tuy nhiên, nước không là dung môi của dầu ăn,
dầu hỏa và kể cả xăng vì chúng không tan lẫn vào
nhau mà tạo thành các hỗn hợp bị tách lớp không
đồng nhất.
Khi hòa tan vôi sống (CaO) vào nước tạo nên vôi
tôi (Ca(OH)2). Vôi tôi ít tan trong nước, 1 lít nước
ở 200C hòa tan khoảng 1,107 gam Ca(OH)2 tạo
thành dung dịch bão hòa được gọi là nước vôi
trong. Nếu tăng lượng vôi lên, khuấy kĩ sẽ được
hỗn hợp đục như sữa gọi là vôi sữa, để yên vôi sữa
một thời gian Ca(OH)2 sẽ kết tủa thành khối nhão
có tính kết dính dùng làm vữa vôi. Trong xây dựng,
vữa vôi có khả năng gắn kết các viên gạch đá lại
với nhau.
1. Dung môi là chất
− hòa tan được chất khác để tạo hỗn hợp.
− hòa tan được chất khác để tạo dung dịch.
2. Chất tan là
− chất bị hòa tan trong dung môi.
− chất bị hòa tan trong nước.
3. Dung dịch là
− hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
− hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
4. Dung dịch bão hòa là dung dịch
− có thể hòa tan thêm một lượng chất tan.
− không thể hòa tan thêm chất tan.
5. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 200C có độ
tan là
− 0,015M.
− 0,11 gam.
6. Nước vôi trong là dung dịch bão hòa của
− CaO
− Ca(OH)2
Tính độ tan của Ca(OH)2:
− Theo nồng độ mol:
2
2
Ca(OH)
M,Ca(OH)
1,107 n 0,015 mol
74
0,015 C 0,015M
1
=
= =
− Theo số gam:
2
1 lÝt níc H O níc
1 lÝt 1000ml
m D .V 1.1000 1000 gam
=
= = =
1000 gam nước hòa tan được 1,107 gam Ca(OH)2 để tạo thành dung dịch bão hòa
100 gam nước hòa tan được S gam Ca(OH)2 để tạo thành dung dịch bão hòa
Page 2 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
2
100 S S 0,11 gam
1000 1,107
=
Hoạt động 2:
Độ tan, nồng độ dung dịch và mối liên hệ giữa các đại lượng:
2
ct
M
dd
ct ct
M
H O dd
n
C
V
|
m .100 m S 10.C%.D S C% 100 C% 100 C
m S 100 m M
=
= ⎯⎯→ = ⎯⎯ = ⎯⎯ =
+
Các định nghĩa:
− Độ tan (S) trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa
ở một nhiệt độ xác định.
− Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam
dung dịch.
− Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
− Biểu thức liên hệ giữa độ tan và C%:
100 gam nước hòa tan được S gam chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
= + m (S 100) gam dd b·o hßa
ct
dd
m S
C% .100 .100
m S 100
= =
+
− Biểu thức liên hệ giữa C% với CM
Gọi V (ml) là thể tích dung dịch
= m D.V (gam) dd
M
M
ct
dd
n 1000.n n C
C (*)
V V V 1000
1000
m n.M n 100.M n C%.D C% .100 .100 . (**)
m D.V V D V 100.M
= = =
= = = =
§ång nhÊt (*) vμ (**) M
M
C C%.D 10.C%.D C
1000 100.M M
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ = =
II. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Hoạt động 3:
Học sinh có thể làm một số bài tập dưới đây.
Bài 1.
Hòa tan 25 gam CaCl2 trong 300 ml nước. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
Lời giải
Số mol CaCl2 là :
CaCl2
25 n 0,23 mol
111
=
Thể tích chất rắn không đáng kể so với thể tích chất lỏng
2
= = = V V 300ml 0,3lÝt dd H O
Page 3 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
3
Nồng độ mol của dung dịch là :
2
2
CaCl
M,CaCl
dd
n 0,23 C 0,77M
V 0,3
= = H O H O H O H O 2 2 2 2
m D .V 1.300 300 gam (D 1g / ml) = = = =
Khối lượng dung dịch thu được là :
2 2
m m m 25 300 325 gam dd CaCl H O = + = + =
Nồng độ phần trăm của dung dịch là :
2
2
CaCl
CaCl
dd
m 25 C% .100 .100 7,69%
m 325
= = =
Bài 2.
Hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước để được 200 gam dung dịch. Tính khối lượng nước cần thêm vào và nồng
độ % dung dịch thu được.
Lời giải
Khối lượng nước cần thêm vào là :
H O cÇn tham vμo dd CuSO 2 4
m m m 200 16 184 gam = − = − =
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
4
4
CuSO
CuSO
dd
m 16 C% .100 .100 8%
m 200
= = =
Bài 3.
Hòa tan NaNO3 vào nước đến khi thu được dung dịch bão hòa ở những nhiệt độ khác nhau, giá trị thực
nghiệm được ghi lại trong bảng sau
200C 300C 400C 500C
m (gam) ct
88 144 208 285
m (gam) dd
188 294 408 535
Độ tan S
C%
Tính độ tan S và C% dung dịch bão hòa tại mỗi nhiệt độ đã cho.
Lời giải
Tính độ tan S và C% của dung dịch ở 200C:
ct
dd
m 88 C% .100 .100 46,81%
m 188
S 88 S C% .100 .100 .100 S 88 gam
S 100 188 S 100
= = =
= = =
+ +
Các nhiệt độ khác tương tự và ta thu được kết quả như sau:
200C 300C 400C 500C
m (gam) ct
88 144 208 285
m (gam) dd
188 294 408 535
Độ tan S 88 gam 96 gam 104 gam 114 gam
C% 46,81% 48,98% 50,98% 53,27%
Bài 4.
Page 4 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
4
Cần bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% và bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500 gam dung dịch
Fe(NO3)2 20%?
Lời giải
Xét 500 gam dung dịch Fe(NO3)2 20% :
Fe(NO ) 3 2
20 m .500 100 gam
100
= =
Khối lượng Fe(NO3)2 trong dung dịch 20% cũng chính là khối lượng Fe(NO3)2 trong dung dịch 90%
Xét dung dịch Fe(NO3)2 90% :
3 2 dd Fe(NO )
100 100 m .m .100 111,11 gam
C% 90
= =
Khối lượng nước cất dùng để pha loãng dung dịch là :
H O2
m 500 111,11 388,89 gam = − =
Bài 5.
Cho 50 gam dung dịch NaOH 45%, cần pha trộn thêm bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% vào dung dịch
trên để được dung dịch NaOH 20%?
Lời giải
Khối lượng NaOH trong dung dịch 45% là :
NaOH
45 m .50 22,5 gam
100
= =
Gọi a là khối lượng dung dịch NaOH 15%
Khối lượng NaOH trong dung dịch 15% là :
NaOH
15 m .a 0,15a gam
100
= =
Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch trong dung dịch 20% là:
NaOH
dd
m (22,5 0,15a) gam
m (50 a) gam
= +
= +
Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch 20% là:
ct
dd
m 22,5 0,15a C% .100 20 .100 a 250 gam
m 50 a
+
= = =
+
Bài 6.
Cho 250 ml dung dịch A có chứa 2 gam NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Cần thêm bao nhiêu mililit nước vào 250 ml dung dịch A để được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M?
Lời giải
a)
Số mol NaOH là :
NaOH
2
n 0,05mol
40
= =
Nồng độ mol của dung dịch là :
NaOH
M,NaOH
dd
n 0,05 C 0,2M
V 0,25
= = =
b)
NaOH
M, NaOH dd thu ®îc
dd thu ®îc dd thu ®îc
n 0,05 C 0,1 V 0,5 lÝt 500ml
V V
= = = =
Thể tích nước cần thêm vào là :
H O dd thu ®îc dd A 2
V V V 500 250 250ml = − = − =
Page 5 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
5
Bài 7.
Trộn m gam dung dịch HCl 20% với 4m gam dung dịch HCl 30%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau
khi trộn.
Lời giải
Khối lượng chất tan trong dung dịch HCl 20% là :
HCl
20 m .m 0,2m gam
100
= =
Khối lượng chất tan trong dung dịch HCl 30% là :
HCl
30 m .4m 1,2m gam
100
= =
Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch sau khi trộn là :
HCl sau
dd sau
m 0,2m 1,2m 1, 4m gam
m m 4m 5m gam
= + =
= + =
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi trộn là :
HCl sau
HCl
dd sau
m 1, 4m C% .100 .100 28%
m 5m
= = =
III. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ VÀ NÂNG CAO
Bài 1.
Bạn em đã pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc bằng cách rót từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 50% vào nước
và sau đó thu được 50 gam dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1
gam/cm3
.
Lời giải
Xét 20 gam dung dịch H2SO4 50%:
2 4
2 4
H SO
H SO
50 m .20 10 gam
100
10 n 0,102 mol
98
= =
=
a)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là :
2 4
2 4
H SO
H SO
dd sau
m 10 C% .100 .100 20%
m 50
= = =
b)
3 3
dd dd
dd dd
dd dd
1cm 1ml D 1,1g / cm 1,1g / ml
m 50 m m D D V 45, 45 ml 0,04545 lÝt
V V D 1,1
= = =
= = = = =
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là :
2 4
2 4
H SO
M, H SO
dd
n 0,102 C 2,24M
V 0,04545
= =
Bài 2.
Page 6 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
6
Biết
0 K SO (20 C) 2 4
S 11,1 gam =
. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.
Lời giải
Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở 200C là :
K SO 2 4
S 11,1 C% .100 .100 9,99%
S 100 11,1 100
= = =
+ +
Bài 3.
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu mililít nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
Lời giải
a)
Số mol NaOH là :
NaOH
8
n 0,2 mol
40
= =
Nồng độ mol của dung dịch là :
NaOH
M,NaOH
dd
n 0,2 C 0,25M
V 0,8
= = =
b)
Số mol NaOH trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25M là :
n C .V 0,25.0,2 0,05 mol NaOH M = = =
Thể tích dung dịch NaOH 0,1M thu được là :
NaOH
M, NaOH dd thu ®îc
dd thu ®îc dd thu ®îc
n 0,05 C 0,1 V 0,5 lÝt 500ml
V V
= = = =
Thể tích nước cần thêm vào là :
H O2
V 500 200 300ml =−=
Bài 4.
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung
dịch C.
b) Phải trộn dung dịch A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M?
Lời giải
a)
A A
C A B
B B
V 2 V 2 lÝt
LÊy : V V V 5 lÝt
V 3 V 3lÝt
=
= = + =
=
Số mol H2SO4 trong dung dịch A là :
H SO (A) 2 4
n 0,2.2 0,4 mol = =
Số mol H2SO4 trong dung dịch B là :
H SO (B) 2 4
n 0,5.3 1,5 mol = =
Số mol H2SO4 trong dung dịch C là :
H SO (C) H SO (A) H SO (B) 2 4 2 4 2 4
n n n 0,4 1,5 1,9 mol = + = + =
Nồng độ mol của dung dịch C là :
2 4
2 4
H SO (C)
M, H SO
C
n 1,9 C 0,38M
V 5
= = =
b)
Gọi a (lít) là thể tích dung dịch H2SO4 0,2M
H SO (A) 2 4
= n 0,2.a (mol)
Page 7 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
7
Gọi b (lít) là thể tích dung dịch H2SO4 0,5M
H SO (B) 2 4
= n 0,5.b (mol)
Số mol chất tan và thể tích dung dịch H2SO4 0,3M thu được là :
H SO 2 4
dd thu ®îc
n (0,2a 0,5b) mol
V (a b) lÝt
= +
= +
0,2a 0,5b 0,3 a : b 2 :1
a b
+
= =
+
Vậy phải trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 1 để thu được dung dịch H2SO4
0,3M
Bài 5.
Có 200 gam dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã
bay hơi.
Lời giải
Khối lượng NaOH trong dung dịch A là :
NaOH (A)
5
m .200 10 gam
100
= =
a)
Gọi a là khối lượng dung dịch NaOH 10%
NaOH
10 m .a 0,1a gam
100
= =
Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch NaOH 8% là :
NaOH
dd
m (10 0,1a) gam
m (200 a) gam
= +
= +
ct
dd
m (10 0,1a) C% .100 8 .100 a 300 gam
m 200 a
+
= = =
+
b)
Gọi x là số gam NaOH thêm vào dung dịch A
Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch NaOH 8% là:
NaOH
dd
m (10 x) gam
m (200 x) gam
= +
= +
ct
dd
m 10 x C% .100 8 .100 x 6,52 gam
m 200 x
+
= =
+
c)
Làm bay hơi nước thì lượng chất tan không đổi
= m 10 gam NaOH
ct
dd
dd dd
m 10 C% .100 8 .100 m 125 gam
m m
= = =
Khối lượng nước bay hơi là :
H O bay h¬i dd A dd thu ®îc 2
m m m 200 125 75 gam = − = − =
Bài 6.
Page 8 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
8
Khi hòa tan 1,95 gam hỗn hợp Mg và Al trong 250 gam dung dịch H2SO4 6,5% thấy tạo thành 2,24 lít khí
(đktc).
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Lời giải
a.
2
2 4 2 4
H
H SO H SO
2,24 n 0,1mol
22,4
6,5 16,25 m 250. 16,25(gam) n 0,166(mol)
100 98
= =
= = =
Gọi số mol các kim loại là Mg : a mol; Al : b mol
+ = 24a 27b 1,95 (I)
Phương trình phản ứng :
2 4 4 2
2 4 2 4 3 2
Mg H SO MgSO H (1)
a a a a mol
2Al 3H SO Al (SO ) 3H (2)
3b b 3b b mol
222
+ ⎯⎯→ +
→
+ ⎯⎯→ +
→
Theo (1), (2) ta có :
H2
3b n a 0,1 (II)
2
= + =
Tổ hợp (I) và (II) ta được : a = 0,025 mol; b = 0,05 mol
b.
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là :
Mg
Al
24.0,025 % m .100 30,77%
1,95
%m 100 30,77 69, 23%
= =
= − =
c.
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
4
2 4 3
2 4 2 2 4
MgSO
Theo (1), (2)
Al (SO )
H SO (ph ¶ n øng) H H SO (d)
n a 0,025mol
b 0,05 n 0,025mol
2 2
n n 0,1mol n 0,166 0,1 0,066(mol)
= =
⎯⎯⎯⎯⎯→ = = =
= = = − =
Dung dịch thu được gồm MgSO4 : 0,025 mol; Al2(SO4)3 : 0,025 mol; H2SO4 dư : 0,066 mol
Khối lượng dung dịch thu được là :
2 4 2
dung dÞch sau kim lo1i dung dÞch H SO H
dung dÞch sau
m m m m
m 1,95 250 2.0,1 251,75(gam)
= + −
= + − =
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được là :
Page 9 of 9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
9
4
2 4 3
2 4
MgSO
Al (SO )
H SO
120.0,025 C% .100 1,19%
251,75
342.0,025 C% .100 3, 40%
251,75
98.0,066 C% .100 2,57%
251,75
= =
= =
= =
Bài 7.
1. Cần bao nhiêu mililit nước để hòa tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9% ( theo khối
lượng). Cho tỷ trọng của nước là 1 g/ml.
2. Cần thêm bao nhiêu gam FeSO4.7H2O vào dung dịch FeSO4 9% ở câu (1) trên để thu được dung dịch
FeSO4 20% ( theo khối lượng).
Lời giải
1.
FeSO .7H O FeSO 4 2 4
27,8 n 0,1(mol) n 0,1(mol)
152 7.18
= = =
+
Gọi m là khối lượng H2O cần thêm vào để hoà tan FeSO4.7H2O
Khối lượng dung dịch thu được là :
4 2 2
m m m (27,8 m) gam dung dÞch FeSO .7H O H O = + = + 4
4
FeSO
FeSO
dung dÞch
m 152.0,1 C% .100 9 .100 m 141,1(gam)
m 27,8 m
= =
+
2
2
2
H O
H O
H O
m 141,1 V 141,1(ml)
D 1
= = =
Vậy cần thêm 141,1 ml nước để hoà tan 27,8 gam FeSO4.7H2O và thu được dung dịch có nồng độ FeSO4
9%.
2.
Dung dịch FeSO4 9% có :
FeSO4
dung dÞch
n 0,1(mol)
m 141,1 27,8 168,9(gam)
=
= + =
Gọi m là khối lượng FeSO4.7H2O cần thêm
FeSO .7H O FeSO 4 2 4
m m m n (mol) n (mol)
152 7.18 278 278
= = =
+
Khối lượng dung dịch thu được là :
4 2
m m m (m 168,9) gam dung dÞch thu sau FeSO .7H O dungdÞch ®Çu = + = +
Số mol FeSO4 thu được là :
FeSO4
m
n ( 0,1)mol
278
= + 4
4
FeSO
FeSO
dung dÞch
m
m ( 0,1).152
278 C% .100 20 .100 m 53,58(gam)
m m 168,9
+
= =
+
Vậy cần thêm 53,58 gam FeSO4.7H2O