Page 1 of 3
MasterSeal® 730 UVS
Màng chống thấm định hình HDPE (Poly Ethylene dung trọng cao) nhiều lớp chống thấm với khả
năng kháng UV dùng cho kết cấu dưới mặt đất
Tháng 12/2020 V1.1 Trang 1 / 3
MÔ TẢ
MasterSeal 730 UVS là màng HDPE được tăng cường
chất kết dính đặc biệt nhạy cảm với áp lực để bám dính
tốt với bề mặt bê tông; công nghệ kháng UV với các
liên kết hóa học và liên kết nguyên khối với lớp phủ bên
ngoài của bê tông tươi
MasterSeal 730 UVS tạo thành một lớp màng đồng
nhất bao phủ và dính chặt vào bê tông được đổ trên
nó, ngăn thấm nước dưới áp lực cao và ngăn dòng
MasterSeal 730 UVS vẫn có thể bám dính chắc chắn
vào bề mặt bê tông và duy trì hiệu suất của nó ngay cả
khi có sụt lún nền đất từ bên dưới bê tông lót.
ỨNG DỤNG
MasterSeal 730 UVS được sử dụng trong các ứng
dụng chống thấm kết cấu ngầm như tầng hầm và
tường chắn với áp lực mực nước ngầm cao, chống
thấm đường hầm dạng đào hở (cut & cover) và sử
dụng hiệu quả ở các phần hạn chế.
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
Hoàn toàn kết dính với bê tông được đổ lên trên
nó – Ngăn ngừa sự thẩm thấu của nước giữa bê
tông và lớp màng
Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện ẩm ướt – Cho
phép ứng dụng trong các khu vực có mực nước
ngầm cao
Không bị ảnh hưởng bởi sự nhiễm bẩn – Không
yêu cầu bất kỳ sự bảo vệ đặc biệt nào trong quá trình
thi công – dễ dàng được vệ sinh bằng nước và áp lực
khí cao
Thi công đơn giản và dễ dàng – Không yêu cầu kỹ
thuật hàn mép đặcbiệt
Kháng chịu hóa chất – Có thể được sử dụng trong
các điều kiện địa chất ngầm, thậm chí nhiễmmặn
Bám dính hoàn toàn và kín nước – Đảm bảo khóa
kín nước.
chảy nước thấm qua.
Cường độ kéo (MPa) ASTM D
412
25.0
Khả năng kháng xuyên (N)
ASTM E 154 đã sửa đổi
1000
Kháng móng (N)
EN12310-1
500
Giới hạn bền sau lão hóa
(%), ASTM D 412
90
Độ giãn dài sau lão hóa
(%), ASTM D 412
100
Chịu được áp suất thủy
tĩnh (m), ASTM D 5385
bản cập nhật
71
Chống thấm theo chiều
ngang (m), 230C, ASTM D
5385 bản cập nhật
71
Độ bám dính bề mặt bê 1.8
tông (N/mm)
Độ bám dính, lão hóa 1.5
nhiệt bề mặt
(50oC)(N/mm)
ASTM D 903 Bản cập nhật
Độ bám dính chồng mép,
(N/mm,230C)
1.0
Độ bám dính chồng mép,
sau khi ngâm trong nước
(N/mm,230C)
1.0
ASTM D1876 bản cập
nhật
Độ ổn định kích thước SS
374-1994
≤ 0.5
Băng keo
Chồng mép lên tờ HDPE
(N/mm, 23°C)
≥ 1.0
Chồng mép lên tờ HDPE
(N/mm,4 °C)
≥ 1.0
Page 2 of 3
MasterSeal® 730 UVS
Màng chống thấm định hình HDPE (Poly Ethylene dung trọng cao) nhiều lớp chống thấm với khả
năng kháng UV dùng cho kết cấu dưới mặt đất
Tháng 12/2020 V1.1 Trang 2 / 3
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Độ giãn dài (%) ASTM D 412 500
Dữ liệu trênlà dựa trên điều kiện kiểm soát tại phòng thí
nghiệm. Thực tế trên công trường có thể khác với các
giá trị cơ bản này và phụ thuộc điều kiện công trường.
ĐẶC TÍNH
Chiều dày*rộng 1.2 mm*1.0 m
Màu Trắng
MasterSeal 9361
Chiều dày*rộng 0.8*80 mm
MasterSeal 9372
Chiều dày*rộng 0.8*120 mm
1. MasterSeal 936 là dạng băng dính hai mặt được
sử dụng cho các chi tiết đặc biệt và chồng mép của
màng.
2. MasterSeal 937 là dạng băng dính một mặt được
sử dụng sửa chữa và kết thúc màng
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(A) CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Cần tạo trước một lớp nền rắn chắc và kiên cố để
loại bỏ chuyển động trong quá trình đổ bê tông. Bề
mặt nền phải đồng đều và nhẵn, không có khoảng hở
hoặc lỗ hổng. Đổ vữa định vị các lỗ xuyên sàn để có
tínhổn định.
Mặt sàn– bê tông lót không có cốt liệu rời rạc và nhô
ra các bề mặt sắc nhọn. Bề mặt cần ở điều kiện
chạm vào khô. Điều kiện SSD (không đọng nước)
được chấp nhận.
Bề mặt đứng – Các bề mặt thẳng đứng nên là các
mặt gạch, khối hoặc ván khuôn được tạo phẳng phù
hợp. Đối với trường hợp cọc ván, phải được tạo bề
mặt bằng bê tông phun phẳng mặt hoặc ván khuôn
được lắp đặt
(B) THI CÔNG
Liên hệ với Đại diện BASF của chúng tôi để được hỗ
trợ thêm.
(C) SỬA CHỮA MÀNG
Nhìn chung, màng rất cứng nên không gặp bất kỳ sửa
chữa nào. Trong những trường hợp đặc biệt đối với
vấn đề tại công trình, có bất kỳ lý do nào để thực hiện
công việc vá lỗi, vui lòng liên hệ với đại diện BASF của
chúng tôi để biết quy trình khắc phục
(D) ĐỔ BÊ TÔNG
Vui lòng đảm bảo rằng lớp lót nhựa của màng được
tháo ra trước khi đặt cốt thép.
Bê tông nên được đổ trong vòng 5 tuần sau khi
màng HDPE được thi công trên nền (ví dụ: PCC).
Cần cẩn thận để tránh bất kỳ sự hư hại màng trong
quá trình đặt cốt thép, gia cố và đổ bê tông.
Ngoài ra, trong quá trình đổ bê tông, đầm dùi không
được chạm vào màng HDPE đã thi công. Để có kết
quả tốt nhất, hãy sử dụng Bê tông động thông minh
BASF.
ĐÓNG GÓI
MasterSeal 730 UVS được cung cấp ở dạng cuộn
có chiều dài 20m và chiều rộng 2,0 m. Mỗi cuộn
khoảng 20 m2 màng.
MasterSeal 936 được cung cấp ở dạng cuộn có
chiều dài 20 m và chiều rộng 80mm.
MasterSeal 937 được cung cấp ở dạng cuộn có
chiều dài 20 m và chiều rộng 120mm.
HẠN SỬ DỤNG
Mười hai tháng nếu được bảo quản trong các
thùng chứa ban đầu trong điều kiện khô ráo ở
nhiệt độ từ 10- 30 ° C.
KHUYẾN CÁO
Để có đầy đủ thông tin sức khỏe và an toàn hóa
chất, cùng thông tin an toàn khi sử dụng sản
phẩm, xin vui lòng tham khảo Bảng Dữ liệu an
toàn hóa chất BASF (MSDS) từ văn phòng hoặc
trên trang web của chúng tôi.
Version: 20200520-TDS.MasterSeal730UVS-VN(VN)
Page 3 of 3
MasterSeal® 730 UVS
Màng chống thấm định hình HDPE (Poly Ethylene dung trọng cao) nhiều lớp chống thấm với khả
năng kháng UV dùng cho kết cấu dưới mặt đất
Trang 3 / 3
MAP#MasterSeal P 730 UVS v2. 01/20